Thực tế mức LƯƠNG đi Xuất khẩu Nhật Bản năm 2020
Hầu hết mọi người đi lao đông ơ nhật bản đều mong muốn có mức thu nhập thật cao để trang trải cuộc sống tại nước sở tại, gửi tiền về cho gia đình và tiết kiệm để lỡ sau này có việc cần dùng tới. Ngoài mức lương cơ bản mà các doanh nghiệp Nhật trả tháng, liệu người lao động còn có thêm những khoản nào khác không? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Các khoản lương bạn sẽ được nhận khi đi xuất khẩu lao động ở nhật bản
Lương cơ bản
Đây là mức lương mà doanh nghiệp sẽ trả cho lao động khi sang Nhật làm việc. Lương cơ bản sẽ được trả theo tháng, không bao gồm lương làm thêm, hay tiền thuế được ghi rõ trong đơn hàng, trong hợp đồng lao động. Vì vậy, trước khi ký kết hợp đồng, người lao động cần đọc thật kỹ các điều khoản và mức lương mình sẽ được nhận.
Lương cơ bản khi đi lao đông ơ nhật bản là mức lương tối thiểu được tính theo đơn vị Yên/giờ và doanh nghiệp tiếp nhận không được phép trả thấp hơn theo mức lương đã cam kết trong hợp đồng.
Lương vùng Nhật Bản / Mức lương tối thiểu ở Nhật.
Mức lương này áp dụng cho tất cả người lao động trên toàn nước Nhật, bao gồm cả người nước ngoài đang làm việc tại đây. Tháng 11/2019, chính phủ Nhật Bản đã quyết định tăng lương cơ bản vùng thêm 3%, đây là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản.
Bảng lương vùng tối thiểu năm 2020
Đơn vị tính : 円 (Yên)
THỨ TỰ |
LƯƠNG MỖI GIỜ |
都道府県(前年比上昇率) |
1 |
1,013円 |
Tokyo – 東京 (+28円) |
2 |
1,011円 |
Kanagawa – 神奈川 (+28円) |
3 |
964円 |
Osaka – 大阪 (+28円) |
4 |
926円 |
Saitama–埼玉(+28円) |
5 |
923円 |
Chiba – 千葉(+28円) |
6 |
909円 |
Kyoto- 京都 (+27円) |
7 |
899円 |
Hyogo – 兵庫 (+28円) |
8 |
885円 |
Shizuoka – 静岡 (+27円) |
9 |
873円 |
Mie – 三重 (+27円) |
10 |
871円 |
Hiroshima – 広島 (+27円) |
11 |
866円 |
Saga – 滋賀 (+27円) |
12 |
861円 |
Hokkaido – 北海道(+26円) |
13 |
853円 |
Tochigi – 栃木(+27円) |
14 |
851円 |
Gifu – 岐阜(+26円) |
15 |
849円 |
Ibaraki – 茨城(+27円) |
16 |
848円 |
Toyama – 富山(+27円) |
17 |
841円 |
Fukuoka – 福岡(+27円) |
18 |
837円 |
Yamanashi – 山梨(+27円) |
19 |
835円 |
Gunma – 群馬(+26円) |
20 |
833円 |
Okayama – 岡山(+26円) |
21 |
832円 |
Ishikawa – 石川(+26円) |
22 |
830円 |
Nigata – 新潟(+27円) |
23 |
829円 |
Fukui – 福井(+26円) |
24 |
824円 |
Miyagi – 宮城(+26円) |
25 |
818円 |
Kagawa – 香川(+26円) |
26 |
798円 |
Fukushima – 福島(+26円) |
27 |
793円 |
Tokushima – 徳島(+27円) |
28 |
790円 |
Aomori – 青森(+28円) |
Bảng giá mức lương theo ngày tại Nhật Bản
Tỷ giá quy đổi từ tiền 円 (Yên) sang tiền Việt : 1円 = 219,21 đồng (≈ Hai trăm mười chín đồng), vậy tối thiểu 1h bạn sẽ nhận đc là 219,21 x 790 = 176.175,9 (≈ Một trăm bảy sáu ngàn 1 trăm 75 đồng).
(Tỷ giá cập nhật ngày 8/5/2020).
Cách tính mức lương tối thiểu khi đi lao đông ở Nhật Bản
CÔNG THỨC TÍNH LƯƠNG = TỔNG SỐ GIỜ LÀM/ THÁNG x LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG.
Hiện tại Tokyo và Kanagawa đang đứng vị trí thứ nhất và thứ 2 trên bảng xếp loại các tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Bởi 2 tỉnh này là 2 trung tâm thành phố lớn của Nhật, tập trung nhiều công ty, nhiều trường đại học, chính vì vậy, đây cũng là 2 ứng cử viên số 1 cho sự lựa chọn địa điểm làm việc của các thực tập sinh và du học sinh Việt Nam.
Mức lương còn được định theo từng nghành nghề riêng nên bạn nếu đang định hướng đi XKLD Nhật Bản hãy tìm hiểu thật kỹ mức lương của ngành mình chọn.
>> Xem ngay những đơn hàng đi xuất khẩu lao động Nhật Bản có mức lương CAO.