Muốn làm tốt kỳ thi năng lực JLPT phải đọc bài này!

Nội dung đánh giá và thời gian thi trong từng bậc của kỳ thi năng lực JLPT

Khung chứng chỉ kỳ thi năng lực JLPT

Kỳ thi năng lực JLPT  được chia thành 5 cấp độ (từ N5 - N1), trong đó N5 là mức dễ nhất và yêu cầu trình độ cơ bản nhất. Cấp N1 và N2, phần thi kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, chữ, ngữ pháp) và phần đọc hiểu được tính điểm chung. 3 cấp còn lại sẽ chia thành 2 phần thi riêng, phần 1 là thi kiến thức ngôn ngữ (gồm chữ, từ vựng), phần 2 thi về ngữ pháp và đọc hiểu.

Đối với bài thi nghe, tất cả các cấp sẽ đều có bài thi riêng. 

Cấp độ

Phần thi

N1

Chữ Hán, Từ Vựng, Đọc Hiểu, Ngữ Pháp

(110 phút)

Nghe Hiểu

(60 phút)

N2

Chữ Hán, Từ Vựng, Đọc Hiểu, Ngữ Pháp

(105 phút)

Nghe Hiểu

(50 phút)

N3

Chữ Hán, Từ Vựng

(30 phút)

Ngữ Pháp, Đọc hiểu

(70 phút)

Nghe Hiểu

(40 phút)

N4

Chữ Hán, Từ Vựng

(30 phút)

Ngữ Pháp, Đọc hiểu

(60 phút)

Nghe Hiểu

(35 phút)

N5

Nghe Hiểu

25 phút)

Nghe Hiểu

(50 phút)

Nghe Hiểu

 

 

Cấp độ đánh giá từng phần

Mức chứng chỉ N5

 Khả năng đọc hiểu 1 ít tiếng Nhật ở mức cơ bản nhất

  • Kỹ năng nghe: Có thể nghe được thông tin cần thiết trong hội thoại ngắn, nói chậm trong các tình huống hay gặp hằng ngày như lớp học, cuộc sống xung quanh.
  • Kỹ năng đọc hiểu: Có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn dạng cố định viết bằng chữ hiragana, chữ katakana, chữ hán cơ bản dùng trong sinh hoạt hằng ngày

Mức chứng chỉ N4

 Mức chứng chỉ N4 kỳ thi năng lực JLPT sẽ yêu cầu khả năng đọc hiểu tiếng Nhật ở mức cơ bản

  • Kỹ năng nghe: Có thể hiểu nội dung hội thoại trong tình huống hằng ngày (áp dụng với các đoạn hội thoại chậm, từ ngữ dễ hiểu)
  • Kỹ năng đọc hiểu: Có thể đọc hiểu văn chương hay dùng hằng ngày viết bằng những từ vựng và chữ kanji cơ bản

Mức chứng chỉ N3

Khả năng đọc hiểu tiếng Nhật ở một mức độ nhất định và có thể nói được tiếng Nhật trong một vài trường hợp

  • Kỹ năng nghe: Có thể hiểu nội dung cụ thể của câu chuyện cũng như quan hệ các nhân vật khi nghe hội thoại có chủ đề trong nói chuyện tự nhiên hằng ngày
  • Kỹ năng đọc hiểu: Có thể đọc hiểu văn chương diễn đạt nội dung cụ thể về các vấn đề hàng ngày. Có thể nắm bắt khái quát thông tin từ tiêu đề báo chí. Có thể đọc hiểu văn chương hơi khó trong phạm vi nhìn thấy trong các tình huống hằng ngày nếu được nói diễn đạt lại theo cách khác

Mức chứng chỉ N2

 Khả năng đọc hiểu tiếng Nhật tốt, có thể giao tiếp rất nhiều trường hợp trong cuộc sống hàng ngày

  • Kỹ năng nghe: Có thể nghe các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiên trong các tình huống đa dạng như hội thoại, tin tức, dòng chảy câu chuyện, nội dung , quan hệ giữa các nhân vật, nắm được ý chính
  • Kỹ năng đọc hiểu: Có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng, hiểu nội dung như các bài báo, bài tạp chí, bài giải nghĩa, bình luận đơn giản về các chủ đề đa dạng. Có thể đọc các bài viết về các chủ đề chung , hiểu dòng chảy câu chuyện và ý đồ diễn đạt

Mức chứng chỉ N1

Khả năng đọc hiểu tiếng Nhật rất tốt, có thể sử dụng tiếng Nhật thành thạo trong mọi tình huống

  • Kỹ năng nghe: Có thể hiểu chi tiết dòng chảy câu chuyện, nội dung câu chuyện quan hệ giữa các nhân vật và cấu trúc lý luận của nội dung khi nghe các bài nói như hội thoại, tin tức, bài giảng ở các tình huống đa dạng.
  • Kỹ năng đọc hiểu: Có thể đọc bình luận báo chí viết về các đề tài đa dạng, đọc văn hơi phức tạp về mặt lý luận, văn viết có độ trừu tượng cao và hiểu cấu trúc cũng như nội dung của bài văn. Có thể đọc các bài có nội dung sâu về nhiều chủ đề, hiểu dòng chảy câu chuyện và ý đồ diễn đạt

Mức điểm cho từng phần thi và điểm xét chứng chỉ JLPT

Chứng chỉ N1

Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa 180)

- Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa 60)

- Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

- Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa 60)

Chứng chỉ N2

Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa 180)

- Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa 60)

- Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

- Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa 60)

Chứng chỉ N3

Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa 180)

- Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa 60)

- Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)

- Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa 60)

Chứng chỉ N4

Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa 180)

- Điểm kiến thức ngôn ngữ & đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa 120)

- Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa 60)

Chứng chỉ N5

Điểm tổng: Trên 80 điểm (Tối đa 180)

- Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa 120)

- Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa 60)

Trên đây là các thông tin cơ bản nhất về kỳ thi năng lực JLPT, bạn nào chuẩn bị thi lưu ý đọc kỹ nha

 

 

chia sẻ bài viết

Để lại bình luận